Scholar Hub/Chủ đề/#phương trình schrödinger/
Phương trình Schrödinger là một biểu thức toán học trong lĩnh vực cơ quan lượng tử để mô tả sự tiến hóa của một hệ thống dưới tác động của một trường lực. Được ...
Phương trình Schrödinger là một biểu thức toán học trong lĩnh vực cơ quan lượng tử để mô tả sự tiến hóa của một hệ thống dưới tác động của một trường lực. Được đặt theo tên của nhà vật lý Erwin Schrödinger, phương trình này thông thường được viết dưới dạng:
iħ dψ/dt = Hψ
Trong đó, ψ là hàm sóng của hệ thống, t là thời gian, i là đơn vị ảo, ħ là hằng số học và H là toán tử Hamiltonian. Phương trình Schrödinger là phương trình cơ sở trong lý thuyết cơ học lượng tử và đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán các giá trị và trạng thái của hệ thống lượng tử.
Phương trình Schrödinger là một phương trình điều khiển tiến hóa của hàm sóng ψ trong không gian thời gian. Nó được sử dụng để mô tả sự biến đổi của các hệ thống lượng tử, bao gồm điện tử, nguyên tử, phân tử và các hệ thống vật lý khác.
Điều khiển tiến hóa trong phương trình Schrödinger được biểu thị bằng dẫn dụng thời gian iħ ∂ψ/∂t, trong đó i là đơn vị ảo và ħ là hằng số Planck giảm. Cũng giống như các phương trình điều khiển trong cơ học cổ điển, dẫn dụng thời gian giúp xác định sự biến đổi của hàm sóng theo thời gian.
Hàm sóng ψ trong phương trình Schrödinger thường được xem như là một hàm phụ thuộc không chỉ vào các biến không gian không đổi mà còn vào thời gian. Qua đó, hàm sóng ψ chứa thông tin về xác suất để tìm thấy một hạt tồn tại ở một vị trí cụ thể trong không gian.
Toán tử Hamiltonian H trong phương trình Schrödinger biểu thị năng lượng toàn phần của hệ thống và thường được viết dưới dạng tổng của các toán tử năng lượng của các thành phần riêng biệt trong hệ thống.
Phương trình Schrödinger thông thường được giải để tìm ra các giá trị riêng (các giá trị năng lượng) và các trạng thái riêng (các hàm sóng) của hệ thống lượng tử. Các giá trị năng lượng và hàm sóng RIÊNG này định nghĩa các trạng thái lượng tử cho hệ thống và chúng giúp dự đoán kết quả đo lường cho các quan sát lượng tử.
Phương trình Schrödinger cụ thể được viết dưới dạng:
iħ ∂ψ/∂t = -ħ^2/2m ∇^2ψ + V(x, t)ψ
Trong đó:
- i là đơn vị ảo (√(-1)).
- ħ là hằng số Planck giảm (được xác định là h/2π, với h là hằng số Planck).
- ∂ψ/∂t đại diện cho đạo hàm riêng của hàm sóng ψ theo thời gian t.
- ∇^2ψ là toán tử Laplace của ψ, biểu thị sự lan truyền không gian của hàm sóng.
- m là khối lượng của hạt lượng tử.
- V(x, t) là hàm năng lượng xác định không gian và thời gian, biểu thị tác động của trường lực lên hệ thống.
Phương trình Schrödinger là một phương trình đạo hàm riêng bậc nhất theo thời gian, giúp xác định sự biến đổi của hàm sóng ψ theo thời gian. Bằng cách giải phương trình Schrödinger, ta có thể tính toán hàm sóng và xác định các giá trị riêng và trạng thái riêng của hệ thống lượng tử.
Công thức trên có thể được lưu ý trong các hệ thống không phụ thuộc vào thời gian (Hạt tự do) hoặc trong trường hợp cơ học lượng tử không phụ thuộc vào thời gian (sự xuất hiện của V(x) mà không phụ thuộc vào t).
Phương trình Schrödinger là công cụ cơ bản cho lý thuyết cơ quan lượng tử và đóng vai trò quan trọng trong việc dự đoán và mô tả các hiện tượng lượng tử, bao gồm các cấu trúc điện tử, các quá trình phân rã hạt nhân, và các tình huống tương tác với trường điện từ, v.v.
Phương pháp thời gian ảo giải số phương trình Schrödinger dừng Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 Bằng cách áp dụng phương pháp thời gian ảo cho một số dạng thế năng khác nhau như dao động tử điều hòa và phi điều hòa, chúng tôi đã thu được năng lượng và hàm sóng của phương trình Schrödinger dừng. Việc so sánh kết quả với phương pháp lí thuyết nhiễu loạn và phương pháp toán tử đã cho phép chúng tôi kết luận phương pháp thời gian ảo rất hiệu quả, cho kết quả chính xác cho việc giải số phương trình Schrödinger dừng.
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin:0in;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}
#phương pháp thời gian ảo #phương trình Schrödinger #giải số
Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho ion H+2 hai chiều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để xác định nghiệm của phương trình Schrödinger cho ion hai chiều. Đã thu được năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thấp ứng với các khoảng cách liên hạt nhân khác nhau với độ chính xác là hai chữ số thập phân. Kết quả này cần thiết cho các phân tích để phát triển phương pháp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrödinger #năng lượng #ion phân tử hydro #hai chiều
Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho ion H+2 hai chiều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để xác định nghiệm của phương trình Schrödinger cho ion hai chiều. Đã thu được năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thấp ứng với các khoảng cách liên hạt nhân khác nhau với độ chính xác là hai chữ số thập phân. Kết quả này cần thiết cho các phân tích để phát triển phương pháp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrödinger #năng lượng #ion phân tử hydro #hai chiều
Phương pháp toán tử FK cải tiến giải phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều trong từ trường đều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK với phép biến đổi Laplace được áp dụng để tìm lại nghiệm số cho bài toán exciton hai chiều trong từ trường đều nhằm thay thế phép biến đổi Levi-Civita trong vùng từ trường lớn và phát triển cho các hệ phức tạp. Kết quả thu được nghiệm số với độ chính xác tám chữ số thập phân cho các trạng thái có chỉ số lượng tử đến hàng trăm. Độ chính xác này giảm khi từ trường nhỏ và đối với trạng thái có số lượng tử từ m=0. Như vậy, phép biến đổi Laplace không thay thế được hoàn toàn cho phép biến đổi Levi-Civita khi xác định nghiệm số, nhưng vẫn có ý nghĩa cho phân tích giải tích và thuận lợi để phát triển cho những hệ phức tạp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#exciton hai chiều #nghiệm số #phương pháp toán tử #phương trình Schrödinger #từ trường.
Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho ion
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để giải phương trình Schrödinger cho ion phân tử hydro . Kết quả thu được là các mức năng lượng ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích đầu tiên với sai số dưới 0,03%. Mặc dù các tính toán cụ thể được thực hiện cho , nhưng nguyên tắc và quy trình tính toán có thể áp dụng cho các ion phân tử tương tự nhưng không đối xứng. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrödinger #năng lượng #ion phân tử hydro .
KẾT QUẢ CHÍNH QUY NGHIỆM TRONG KHÔNG GIAN LORENTZ CHO PHƯƠNG TRÌNH DẠNG p-LAPLACE CHỨA SỐ HẠNG SCHRÖDINGER VỚI P>=N Phương trình p-Laplace chứa số hạng Schrödinger có ứng dụng trong nhiều ngành khoa học. Tính chính quy nghiệm của phương trình này được nghiên cứu gần đây trên các không gian hàm khác nhau. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày các kết quả về tính chính quy nghiệm trong không gian Lorentz cho phương trình p-Laplace chứa số hạng Schrödinger trong trường hợp . Phương pháp của chúng tôi là xây dựng bất đẳng thức hàm phân phối trên tập mức của các đại lượng liên quan đến gradient của nghiệm và hàm dữ liệu, dưới tác động của các toán tử cực đại cấp phân số. Đây là phương pháp được phát triển và sử dụng hiệu quả trong một số bài báo gần đây.
#tính chính quy nghiệm #toán tử cực đại cấp phân số #Không gian Lorentz #phương trình p-Laplace #đánh giá gradient